Những đóa hoa không chỉ mang lại vẻ đẹp cho dịp Tết
COleDateTime get curent date
COleDateTime
is a class provided by the Microsoft Foundation Class (MFC) Library, commonly used in C++ applications for handling date and time.
To get the current date using COleDateTime
, you can use its GetCurrentTime
static method. Here is a simple example of how you can achieve this:
#include <afx.h> // Ensure you include the appropriate MFC header
void GetCurrentTimeExample()
{
// Get the current date and time
COleDateTime currentTime = COleDateTime::GetCurrentTime();
// You can now use currentTime to get the individual components
int year = currentTime.GetYear();
int month = currentTime.GetMonth();
int day = currentTime.GetDay();
// Output or use the date components as needed
printf("Current Date: %04d-%02d-%02d\n", year, month, day);
}
int main()
{
GetCurrentTimeExample();
return 0;
}
Here's a quick overview of what's happening in the code:
COleDateTime::GetCurrentTime()
is called to get the current date and time.- From the
COleDateTime
object, you can extract the year, month, and day usingGetYear()
,GetMonth()
, andGetDay()
respectively. - The extracted date components are then printed out.
Before running this code, make sure your development environment is set up to use MFC, as COleDateTime
is part of the Microsoft Foundation Class Library.
Lấy ngày cuối năm của năm hiện tại
Để lấy ngày cuối cùng của năm hiện tại bằng COleDateTime
trong C++, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Lấy ngày tháng hiện tại bằng
COleDateTime::GetCurrentTime
. - Tạo một đối tượng
COleDateTime
khác với ngày là ngày cuối cùng của năm hiện tại (31 tháng 12).
Dưới đây là ví dụ cụ thể:
#include <afx.h> // Ensure you include the appropriate MFC header
void GetEndOfCurrentYear()
{
// Lấy thời điểm hiện tại
COleDateTime currentTime = COleDateTime::GetCurrentTime();
// Lấy năm hiện tại
int year = currentTime.GetYear();
// Tạo một đối tượng COleDateTime với ngày cuối cùng của năm hiện tại (31-12)
COleDateTime endOfYear(year, 12, 31, 0, 0, 0);
// Xuất kết quả hoặc sử dụng endOfYear nếu cần
printf("Ngày cuối cùng của năm hiện tại: %04d-%02d-%02d\n",
endOfYear.GetYear(), endOfYear.GetMonth(), endOfYear.GetDay());
}
int main()
{
GetEndOfCurrentYear();
return 0;
}
Trong đoạn mã này:
COleDateTime::GetCurrentTime()
được gọi để lấy ngày và giờ hiện tại.- Năm hiện tại được lấy thông qua
currentTime.GetYear()
. - Một đối tượng
COleDateTime
khác được tạo cho ngày cuối cùng của năm hiện tại bằng cách truyền năm, tháng 12 và ngày 31 vào constructor củaCOleDateTime
. - In ra ngày cuối cùng của năm hiện tại.
Hãy chắc chắn rằng môi trường phát triển của bạn đã được cài đặt để sử dụng MFC vì COleDateTime
là một phần của thư viện MFC.
Viết lại giúp tôi bài này khoản 1000 từ: Trà Lavender Chanh
- Những đóa hoa không chỉ mang lại vẻ đẹp cho dịp Tết mà còn giúp bạn thanh nhiệt, thư giãn khi được chế biến thành nhiều loại trà ngon. Thời gian thực hiện: 5 phút Giá: 6.000 VND/ly Nguyên Liệu:
- 3/4 thìa cà-phê hoa lavender
- 1 lát chanh
- 3/4 thìa cà-phê đường Thực Hiện:
- Hoa lavender cho vào rây dày vì hoa khá nhỏ, rửa sạch, loại bỏ hết bụi bẩn, để ráo.
- Cho hoa lavender, lát chanh, đường vào bình nhỏ. Đun nước sôi, rót vào bình khoảng 200ml. Hãm trà trong khoảng 5 phút.
- Rót trà ra tách, dùng nóng, ấm. Bạn không nên dùng quá nhiều hoa lavender vì trà sẽ bị đắng. Hoa lavender có tác dụng bổ thần kinh nên người ta thường dùng làm trà chữa bệnh đau đầu, suy nhược, cảm nắng.
Trà Lavender Chanh – Bí Quyết Mang Lại Sự Thư Giãn Từ Thiên Nhiên
Những bông hoa tinh khôi không chỉ mang đến vẻ đẹp rạng ngời cho ngày Tết, mà còn giúp bạn thanh nhiệt và thư giãn khi biến hóa thành nhiều loại trà ngon và bổ dưỡng. Và trong số đó, trà lavender chanh là một lựa chọn hoàn hảo để tận hưởng sự tươi mát và yên bình mà thiên nhiên ban tặng.
Thời Gian Thực Hiện: 5 phút
Giá Thành: 6.000 VND/ly
Nguyên Liệu:
- 3/4 thìa cà-phê hoa lavender khô
- 1 lát chanh tươi
- 3/4 thìa cà-phê đường
Các Bước Thực Hiện:
1. Chuẩn Bị Hoa Lavender:
Hoa lavender có kích thước nhỏ nên để giữ lại toàn bộ hương thơm và giá trị dưỡng chất, bạn hãy cho chúng vào một chiếc rây dày. Rửa sạch hoa dưới dòng nước nhẹ nhàng để loại bỏ hoàn toàn bụi bẩn và tạp chất. Sau đó, đặt hoa ra để ráo nước.
2. Chuẩn Bị Bình Trà:
Lấy một bình trà nhỏ và cho vào đó hoa lavender đã vệ sinh sạch sẽ, lát chanh tươi và lượng đường phù hợp theo khẩu vị của bạn.
3. Pha Trà:
Đun nước sôi và rót khoảng 200ml nước vào bình trà đã chuẩn bị nguyên liệu. Đậy nắp, để hãm trà trong khoảng 5 phút. Thời gian hãm trà cần đủ dài để hương thơm và dưỡng chất từ hoa lavender và chanh hòa quyện vào nước trà, tạo nên hương vị tuyệt vời nhất.
4. Thưởng Thức Trà:
Sau 5 phút, rót trà ra từng tách nhỏ. Bạn có thể thưởng thức trà khi còn nóng hoặc ấm tùy theo sở thích cá nhân. Một lưu ý nhỏ nhưng rất quan trọng là không nên sử dụng quá nhiều hoa lavender, bởi điều này có thể làm trà bị đắng, ảnh hưởng đến hương vị thơm ngon vốn có.
Công Dụng Tuyệt Vời của Trà Lavender Chanh:
Lavender không chỉ là loài hoa đẹp mắt mà còn rất hữu ích trong y học truyền thống. Hoa có tác dụng bổ thần kinh, thường được sử dụng để làm trà chữa các chứng bệnh như đau đầu, suy nhược cơ thể và cảm nắng. Khi kết hợp với chanh tươi, trà lavender chanh còn giúp thanh nhiệt, kháng khuẩn và tăng cường sức đề kháng.
Chuyên gia y học cổ truyền cũng nhấn mạnh rằng, hương thơm nhẹ nhàng từ hoa lavender không chỉ giúp thư giãn tinh thần mà còn có tác dụng cải thiện chất lượng giấc ngủ, giảm stress và căng thẳng hiệu quả.
Tại Sao Nên Thử Trà Lavender Chanh?
- Nhanh chóng và tiện lợi: Thời gian pha trà chỉ tốn khoảng 5 phút, phù hợp cho cả những ngày bận rộn.
- Giá cả hợp lý: Với chỉ 6.000 VND, bạn có thể có được một ly trà thơm ngon, thanh nhiệt và bổ dưỡng.
- An toàn và tự nhiên: Nguyên liệu đơn giản, không chứa hóa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe.
- Đa dạng lợi ích: Ngoài tác dụng thanh nhiệt, trà lavender chanh còn giúp thư giãn tinh thần, cải thiện giấc ngủ và sức khỏe tổng thể.
Lưu Ý Khi Sử Dụng:
Dù trà lavender chanh có nhiều lợi ích, nhưng bạn cũng nên sử dụng một cách hợp lý. Uống một lượng vừa đủ, tránh lạm dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất từ loại trà này. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào hoặc dị ứng với thành phần của trà, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tổng Kết:
Trà lavender chanh không chỉ mang lại hương thơm dễ chịu, giúp thanh lọc cơ thể và tinh thần mà còn là một thức uống bổ dưỡng dễ làm, giá rẻ và phù hợp với mọi lứa tuổi. Việc kết hợp hoa lavender và chanh tươi tạo nên một món quà từ thiên nhiên, giúp bạn tận hưởng những phút giây thư giãn thoải mái sau một ngày dài căng thẳng.
Hãy thử ngay công thức này để cảm nhận sự tuyệt vời từ thiên nhiên trong từng tách trà!
SetText Unicode CString trong c++ MFC
Trong MFC (Microsoft Foundation Classes) của C++, bạn có thể sử dụng chuỗi Unicode C để hiển thị văn bản trong các điều khiển (controls) như CStatic
, CButton
, CEdit
hoặc các điều khiển khác. Dưới đây là ví dụ về cách đặt văn bản Unicode vào một điều khiển CStatic
sử dụng chuỗi Unicode C:
Chuẩn bị dự án MFC: Đảm bảo rằng dự án của bạn đã được thiết lập để sử dụng Unicode. Điều này thường có nghĩa là bạn cần xác định
_UNICODE
vàUNICODE
trong các tùy chọn biên dịch của dự án.Sử dụng CString với Unicode trong MFC:
CString
là lớp chuỗi của MFC và hỗ trợ các chuỗi Unicode nếu dự án của bạn được thiết lập cho Unicode.
Đặt chữ Unicode vào điều khiển
CStatic
: Ví dụ sau sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụngCString
để thiết lập văn bản trên mộtCStatic
điều khiển.// Include các thư viện cần thiết #include <afxwin.h> // MFC core và standard components #include <string> // Giả sử bạn có một lớp Dialog hoặc CWnd triển khai class CMyDialog : public CDialogEx { public: CMyDialog() : CDialogEx(IDD_MYDIALOG) {} virtual BOOL OnInitDialog(); // Thành viên điều khiển protected: CStatic m_myStatic; }; BOOL CMyDialog::OnInitDialog() { CDialogEx::OnInitDialog(); // Gán văn bản Unicode vào CStatic CString unicodeText = _T("Xin chào thế giới!"); // Đây là chuỗi Unicode m_myStatic.SetWindowText(unicodeText); return TRUE; } // Khởi tạo ứng dụng MFC class CMyApp : public CWinApp { public: virtual BOOL InitInstance() { CWinApp::InitInstance(); CMyDialog dlg; m_pMainWnd = &dlg; dlg.DoModal(); return FALSE; } }; // Tạo một instance của ứng dụng CMyApp theApp;
Đây là một ứng dụng MFC tối giản để hiển thị một
CDialog
với một điều khiểnCStatic
có chứa văn bản Unicode.
Lưu ý:
- Đảm bảo rằng
_UNICODE
vàUNICODE
được khai báo để dự án của bạn hỗ trợ Unicode. Điều này có thể được thiết lập trong Project Properties > Configuration Properties > General > Character Set. CString
trong MFC tự động chuyển đổi và xử lý chuỗi Unicode khi các macro_T
được sử dụng.
Hy vọng hướng dẫn này giúp bạn đặt văn bản Unicode trong MFC! Nếu bạn có thắc mắc cụ thể hơn hoặc cần giúp đỡ thêm, đừng ngần ngại hỏi.
Còn cách nào khác không? tôi không thể đảm bảo rằng _UNICODE và UNICODE được khai báo để dự án
Nếu bạn không thể đảm bảo rằng _UNICODE
và UNICODE
được khai báo trong dự án của mình, vẫn có những cách khác để xử lý chuỗi Unicode và đặt văn bản cho các điều khiển MFC. Bạn có thể sử dụng các API Windows trực tiếp để thiết lập văn bản Unicode cho các điều khiển mà không cần dựa vào cài đặt toàn cục của dự án. Dưới đây là một phương pháp sử dụng SetWindowTextW
để đặt văn bản Unicode, bất kể dự án của bạn có khai báo _UNICODE
hay không.
Sử dụng
SetWindowTextW
: HàmSetWindowTextW
là phiên bản Unicode củaSetWindowText
và có thể được sử dụng trực tiếp để đặt văn bản Unicode lên một điều khiển.Ví dụ mã nguồn:
// Include các thư viện cần thiết #include <afxwin.h> // MFC core và standard components #include <string> // Giả sử bạn có một lớp Dialog hoặc CWnd triển khai class CMyDialog : public CDialogEx { public: CMyDialog() : CDialogEx(IDD_MYDIALOG) {} virtual BOOL OnInitDialog(); // Thành viên điều khiển protected: CStatic m_myStatic; }; BOOL CMyDialog::OnInitDialog() { CDialogEx::OnInitDialog(); // Tạo cửa sổ tĩnh và đặt văn bản Unicode sử dụng API Windows trực tiếp m_myStatic.Create(NULL, WS_CHILD | WS_VISIBLE | SS_LEFT, CRect(10, 10, 200, 50), this, IDC_STATIC); // Gán văn bản Unicode vào CStatic const wchar_t* unicodeText = L"Xin chào thế giới!"; // Sử dụng wide string literal ::SetWindowTextW(m_myStatic.m_hWnd, unicodeText); // Đặt văn bản sử dụng SetWindowTextW return TRUE; } // Khởi tạo ứng dụng MFC class CMyApp : public CWinApp { public: virtual BOOL InitInstance() { CWinApp::InitInstance(); CMyDialog dlg; m_pMainWnd = &dlg; dlg.DoModal(); return FALSE; } }; // Tạo một instance của ứng dụng CMyApp theApp;
Giải thích:
::SetWindowTextW
là hàm API Windows để đặt văn bản Unicode cho một cửa sổ. Sử dụng phiên bảnW
của hàm bằng cách cung cấp một chuỗiwchar_t
.- Chuỗi Unicode được biểu diễn bằng cách sử dụng
L
trước đoạn chuỗi (ví dụ:L"Xin chào thế giới!"
).
Bằng cách sử dụng hàm API trực tiếp, bạn có thể đảm bảo rằng bạn đang thiết lập văn bản Unicode mà không phụ thuộc vào cài đặt toàn cục của dự án về Unicode.
Hy vọng phương pháp này giải quyết được vấn đề của bạn. Nếu có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ thêm, hãy cho tôi biết!
Conver unicode to utf8 CString
Để chuyển từ chuỗi Unicode (rộng) sang chuỗi UTF-8 và sử dụng với CString
, bạn có thể sử dụng các hàm chuyển đổi có sẵn của Windows như WideCharToMultiByte
. Đây là cách thực hiện:
Chuyển đổi Unicode sang UTF-8:
- Sử dụng hàm
WideCharToMultiByte
để chuyển đổi từ Unicode (chuỗi rộng) sang UTF-8.
- Sử dụng hàm
Ví dụ mã nguồn:
#include <afxwin.h> // MFC core và standard components
#include <string>
CString ConvertUnicodeToUtf8(const wchar_t* unicodeString)
{
// Kiểm tra chuỗi đầu vào
if (unicodeString == nullptr)
{
return "";
}
// Tính toán kích thước cần thiết cho chuỗi UTF-8
int utf8Length = WideCharToMultiByte(CP_UTF8, 0, unicodeString, -1, nullptr, 0, nullptr, nullptr);
if (utf8Length <= 0)
{
return "";
}
// Tạo bộ nhớ đệm cho chuỗi UTF-8
std::string utf8String(utf8Length, 0);
// Chuyển đổi thành UTF-8
int result = WideCharToMultiByte(CP_UTF8, 0, unicodeString, -1, &utf8String[0], utf8Length, nullptr, nullptr);
if (result <= 0)
{
return "";
}
// Trả kết quả dưới dạng CString
return CString(utf8String.c_str());
}
int main()
{
// Chuỗi Unicode mẫu
const wchar_t* unicodeString = L"Xin chào thế giới!";
// Chuyển đổi sang UTF-8 và lưu trữ trong CString
CString utf8CString = ConvertUnicodeToUtf8(unicodeString);
// Hiển thị chuỗi UTF-8
AfxMessageBox(utf8CString);
return 0;
}
Giải thích:
Chức năng
WideCharToMultiByte
:CP_UTF8
: Chỉ định rằng đầu ra là chuỗi UTF-8.0
: Không có cờ chuyển đổi đặc biệt.unicodeString
: Chuỗi Unicode đầu vào.-1
: Chuyển đổi toàn bộ chuỗi (bao gồm cả ký tự NULL kết thúc).nullptr
: Không có bộ đệm đích cho lần gọi đầu tiên (Để lấy kích thước).0
: Kích thước là 0 cho lần gọi đầu tiên.nullptr
,nullptr
: Không có ký tự thay thế.
Tạo bộ nhớ đệm cho chuỗi UTF-8:
- Tạo một đối tượng
std::string
có kích thước đủ lớn để chứa chuỗi UTF-8.
- Tạo một đối tượng
Thực hiện chuyển đổi thực tế:
- Gọi lại
WideCharToMultiByte
với bộ đệm đích làutf8String.data()
để thực sự chuyển đổi.
- Gọi lại
Chuyển đổi sang
CString
:- Cuối cùng, chuyển đổi
std::string
sangCString
để sử dụng trong môi trường MFC.
- Cuối cùng, chuyển đổi
Lưu ý rằng AfxMessageBox
có thể không hiển thị chính xác chuỗi UTF-8, vì nó mong đợi một chuỗi ANSI hoặc Unicode. Chuyển đổi này chủ yếu hữu ích khi bạn cần lưu trữ hoặc gửi chuỗi UTF-8 vào một luồng/stream đầu ra khác hoặc khi tương tác với các API khác yêu cầu UTF-8.
Hy vọng ví dụ trên giúp bạn chuyển đổi từ chuỗi Unicode sang UTF-8 sử dụng CString
. Nếu bạn có câu hỏi thêm, hãy cho tôi biết!
Viết tôi hàm conver ConvertUTF8ToWide sử dụng CString trong MFC
Dưới đây là cách bạn có thể viết hàm ConvertUTF8ToWide
sử dụng CString
trong MFC để chuyển đổi std::string
từ UTF-8 sang wide character string:
#include <afx.h> // Include MFC headers
#include <string> // Include standard library strings
#include <iostream>
// Convert a std::string (UTF-8 encoded) to a CString (wide character string)
CString ConvertUTF8ToWide(const std::string& utf8Str) {
// Calculate the size needed for the wide string
int wideLen = MultiByteToWideChar(CP_UTF8, 0, utf8Str.c_str(), -1, NULL, 0);
if (wideLen == 0) {
std::cerr << "Error in MultiByteToWideChar (size calculation)" << std::endl;
return L"";
}
// Create a wide string buffer
CString wideStr;
MultiByteToWideChar(CP_UTF8, 0, utf8Str.c_str(), -1, wideStr.GetBuffer(wideLen), wideLen);
wideStr.ReleaseBuffer();
return wideStr;
}
int main() {
// UTF-8 encoded string
std::string utf8Str = "Hello, 世界";
// Convert UTF-8 to wide string represented by CString
CString cstr = ConvertUTF8ToWide(utf8Str);
// Example HWND; replace with a valid window handle in a real application
HWND hwnd = GetConsoleWindow(); // For demonstration, use the console window handle
// Set window text
if (SetWindowTextW(hwnd, cstr.GetString()) == 0) {
std::cerr << "SetWindowTextW failed" << std::endl;
return 1;
}
std::wcout << L"Window text set to: " << (LPCTSTR)cstr << std::endl;
return 0;
}
Giải thích
Hàm ConvertUTF8ToWide:
- Sử dụng
MultiByteToWideChar
để chuyển đổi từ chuỗistd::string
mã hóa UTF-8 sang chuỗi ký tự rộng (wide character string). - Đầu tiên, xác định kích thước cần thiết cho bộ đệm chuỗi rộng.
- Sau đó, gọi
MultiByteToWideChar
lần thứ hai để thực hiện chuyển đổi và lưu kết quả vào đối tượngCString
.
- Sử dụng
Sử dụng CString:
GetBuffer
yêu cầu một bộ đệm đủ lớn để chứa chuỗi kết quả.ReleaseBuffer
được gọi sau khi hoàn thành chuyển đổi để cập nhật kích thước của đối tượngCString
.
SetWindowTextW:
- Sử dụng
SetWindowTextW
vớiCString
đã được chuyển đổi để thiết lập văn bản cho cửa sổ được chỉ định bởiHWND
.
- Sử dụng
HWND Relevance:
- Trong ứng dụng thực tế, bạn nên thay thế
GetConsoleWindow()
bằng handle thật của cửa sổ bạn muốn thiết lập văn bản.
- Trong ứng dụng thực tế, bạn nên thay thế
Lưu ý
- Đảm bảo rằng bạn liên kết với các thư viện MFC và cài đặt dự án của bạn được cấu hình cho việc sử dụng bộ ký tự Unicode (
Character Set: Use Unicode Character Set
).
Đầu vào là chuổi Cstring UTF8
Nếu đầu vào là, một CString
chứa một chuỗi UTF-8, bạn sẽ cần chuyển đổi từ CString
sang std::string
trước, rồi sau đó chuyển đổi từ UTF-8 sang chuỗi ký tự rộng. Dưới đây là hàm ConvertUTF8ToWide
nhận đầu vào là một CString
chứa UTF-8:
#include <afx.h> // Include MFC headers
#include <string> // Include standard library strings
#include <iostream>
CString ConvertUTF8ToWide(const CString& utf8CString) {
// Convert CString to std::string assuming UTF-8 encoding
CT2CA utf8Str(utf8CString);
std::string utf8 = std::string(utf8Str);
// Calculate the size needed for the wide string
int wideLen = MultiByteToWideChar(CP_UTF8, 0, utf8.c_str(), -1, NULL, 0);
if (wideLen == 0) {
std::cerr << "Error in MultiByteToWideChar (size calculation)" << std::endl;
return L"";
}
// Create a wide string buffer
CString wideStr;
MultiByteToWideChar(CP_UTF8, 0, utf8.c_str(), -1, wideStr.GetBuffer(wideLen), wideLen);
wideStr.ReleaseBuffer();
return wideStr;
}
int main() {
// UTF-8 encoded CString
CString utf8CString = _T("Hello, 世界");
// Convert UTF-8 CString to wide CString
CString wideCString = ConvertUTF8ToWide(utf8CString);
// Example HWND; replace with a valid window handle in a real application
HWND hwnd = GetConsoleWindow(); // For demonstration, use the console window handle
// Set window text
if (SetWindowTextW(hwnd, wideCString.GetString()) == 0) {
std::cerr << "SetWindowTextW failed" << std::endl;
return 1;
}
std::wcout << L"Window text set to: " << (LPCTSTR)wideCString << std::endl;
return 0;
}
Giải thích
Chuyển đổi
CString
sangstd::string
:- Sử dụng
CT2CA
để chuyển đổiCString
thànhconst char*
và sau đó tạostd::string
.
- Sử dụng
Chuyển đổi từ UTF-8 sang chuỗi ký tự rộng:
- Hàm
MultiByteToWideChar
được sử dụng để tính toán kích thước cần thiết và thực hiện chuyển đổi.
- Hàm
Các bước thực hiện trong hàm
ConvertUTF8ToWide
:- Đầu tiên, chuyển đổi
CString
UTF-8 thành mộtstd::string
. - Sử dụng
MultiByteToWideChar
để tính toán kích thước cần thiết cho chuỗi rộng. - Tạo chuỗi rộng và thực hiện chuyển đổi thực tế bằng
MultiByteToWideChar
.
- Đầu tiên, chuyển đổi
Lưu ý
- Kiểm tra cẩn thận lỗi có thể xảy ra trong việc chuyển đổi như
MultiByteToWideChar
có thể trả về 0 nếu có lỗi. - Với ví dụ sử dụng
HWND
, đảm bảo thay thế với handle thực trong ứng dụng của bạn để kiểm tra việc thiết lập văn bản đúng.
Hàm trên sẽ cho phép bạn chuyển đổi từ CString
UTF-8 sang CString
chuỗi rộng và thiết lập văn bản cho một cửa sổ với chuỗi chuyển đổi này.
Kiểm tra CString khác nullptr
Trong MFC (Microsoft Foundation Classes), CString
là một lớp chuỗi mạnh mẽ được sử dụng rộng rãi. Để kiểm tra xem một đối tượng CString
có rỗng hay không, bạn có thể sử dụng hàm thành viên IsEmpty()
hoặc so sánh trực tiếp với một chuỗi rỗng.
Dưới đây là cách kiểm tra CString
khác nullptr hoặc không rỗng:
Sử dụng IsEmpty()
CString str = ...;
if (!str.IsEmpty()) {
// Chuỗi không rỗng
} else {
// Chuỗi rỗng
}
Sử dụng so sánh trực tiếp với chuỗi rỗng
CString str = ...;
if (str != _T("")) {
// Chuỗi không rỗng
} else {
// Chuỗi rỗng
}
Lưu ý về nullptr
Đối tượng CString
trong MFC luôn tồn tại (nghĩa là không bao giờ là nullptr
), ngay cả khi nó rỗng. Do đó, việc kiểm tra CString
có khác nullptr hay không thực tế không cần thiết và cũng không chính xác. Thay vào đó, bạn chỉ cần kiểm tra xem nó có rỗng hay không bằng các cách trên.
Hy vọng giúp ích cho bạn!